Thứ Tư, 6 tháng 9, 2017

Các lệ phí cần đóng khi mua dat nong nghiep

Khi mua dat nong nghiep, phải đóng lệ phí trước bạ

Nghị định 45/2011/NĐ-CP quy định tổ chức, cá nhân có tài sản là nhà, đất thì phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu mua dat nong nghiep, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Mức thu lệ phí trước bạ của nhà đất là 0,5%.
Thông tư 34/2013/TT-BTC quy định số tiền lệ phí trước bạ mua dat nong nghiep phải nộp như sau:
Số tiền lệ phí trước bạ mua dat nong nghiep phải nộp (đồng) = Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ mua dat nong nghiep (đồng) x Mức thu lệ phí trước bạ mua dat nong nghiep theo tỷ lệ (%)

Khi mua dat nong nghiep, phải đóng lệ phí địa chính

Theo Thông tư 02/2014/TT-BTC (có hiệu lực đến 31/12/2016), lệ phí địa chính là khoản thu vào tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính như mua dat nong nghiep.
Tùy từng điều kiện cụ thể của từng địa bàn và chính sách phát triển kinh tế – xã hội của địa phương mà quy định mức thu cho phù hợp và đảm bảo nguyên tắc về mức thu tối đa áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trong việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, mua dat nong nghiep, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính.
>>> Tham khảo thị trường nhà đất: đăng tin bán nhà nguyên căn, cho thuê mặt bằng, cho thuê đất trang trại

Khi mua dat nong nghiep, phải đóng phí công chứng

Phí công chứng trong trường hợp này được xác định theo mức thu phí công chứng hợp đồng mua dat nong nghiep, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng mua dat nong nghiep , quy định tại Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BTC-BTP. Cụ thể:

STT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu (đồng/trường hợp)

1Dưới 50 triệu đồng50 nghìn.
250 triệu đồng – 100 triệu đồng100 nghìn.
3
Trên 100 triệu đồng – 01 tỷ đồng
0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
4Trên 01 tỷ đồng – 03 tỷ đồng01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng.
5Trên 03 tỷ đồng – 05 tỷ đồng2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng.
6Trên 05 tỷ đồng – 10 tỷ đồng3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng.
7Trên 10 tỷ đồng5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp).

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét