Khi mua dat nong nghiep, phải đóng lệ phí trước bạ
Nghị định 45/2011/NĐ-CP quy định tổ chức, cá nhân có tài sản là nhà, đất thì phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu mua dat nong nghiep, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Mức thu lệ phí trước bạ của nhà đất là 0,5%.
Thông tư 34/2013/TT-BTC quy định số tiền lệ phí trước bạ mua dat nong nghiep phải nộp như sau:
Số tiền lệ phí trước bạ mua dat nong nghiep phải nộp (đồng) = Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ mua dat nong nghiep (đồng) x Mức thu lệ phí trước bạ mua dat nong nghiep theo tỷ lệ (%)
Khi mua dat nong nghiep, phải đóng lệ phí địa chính
Theo Thông tư 02/2014/TT-BTC (có hiệu lực đến 31/12/2016), lệ phí địa chính là khoản thu vào tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính như mua dat nong nghiep.
Tùy từng điều kiện cụ thể của từng địa bàn và chính sách phát triển kinh tế – xã hội của địa phương mà quy định mức thu cho phù hợp và đảm bảo nguyên tắc về mức thu tối đa áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trong việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, mua dat nong nghiep, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính.
>>> Tham khảo thị trường nhà đất: đăng tin bán nhà nguyên căn, cho thuê mặt bằng, cho thuê đất trang trại
Khi mua dat nong nghiep, phải đóng phí công chứng
Phí công chứng trong trường hợp này được xác định theo mức thu phí công chứng hợp đồng mua dat nong nghiep, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng mua dat nong nghiep , quy định tại Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BTC-BTP. Cụ thể:
STT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn. |
2 | 50 triệu đồng – 100 triệu đồng | 100 nghìn. |
3 |
Trên 100 triệu đồng – 01 tỷ đồng
| 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch. |
4 | Trên 01 tỷ đồng – 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng. |
5 | Trên 03 tỷ đồng – 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng. |
6 | Trên 05 tỷ đồng – 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng. |
7 | Trên 10 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp). |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét